Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt Equity Ratio) là gì ?

Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu là gì ?
CFOViet.com :: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu, còn gọi là Tỷ số D/E (Debt to Equity ratio – DER) là tỷ lệ % giữa vốn huy động bằng cách đi vay và vốn chủ sở hữu, phản ánh năng lực quản lý nợ và quy mô tài chính của doanh nghiệp.

Nếu D/E lớn hơn 1 nghĩa là doanh nghiệp đi vay mượn nhiều hơn số vốn hiện có, và hiện đang đối mặt với những rủi ro trong việc trả nợ, rủi ro biến động lãi suất ngân hàng.

Theo báo cáo tài chính quý I/2011 của Vincom, tổng số nợ phải trả của VIC lên tới 17.131 tỷ đồng, trong khi vốn chủ sở hữu chỉ là 7.472 tỷ đồng. Như vậy, tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (DER) đã  là 2,23 lần nhưng với quyết định chi ra 2.300 tỷ đồng trả cổ tức, tỷ lệ Nợ phải trả / Vốn chủ sở hữu (D/E) của VIC tăng vọt lên hơn 3 lần. Cơ cấu nợ này càng làm cho rủi ro của VIC tăng mạnh nhưng VIC vẫn nhất quyết trả cổ tức năm 2010 theo tỷ lệ “khủng” 58,8% và hoàn toàn bằng tiền mặt gây xôn xao giới kinh doanh.

Theo thống kê của Vietstock, trong số 58 doanh nghiệp bất động sản đã công bố báo cáo tài chính quý 1/2011, VIC dẫn đầu khoản nợ phải trả khi chỉ tiêu này lên đến 17,131 tỷ đồng. Với vốn chủ sở hữu hợp nhất hơn 10,486 tỷ đồng, hệ số Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu (DER) của VIC là 1.63, chỉ đứng sau SCR (2.36), HQC (2.07), và PDR (1.87).

Một ví dụ khác, tập đoàn Vinashin qua việc vay nợ mới để trả nợ cũ, vay ngắn hạn trả dài hạn, thậm chí lấy vốn lưu động để đầu tư dẫn đến kết quả là tổng giá trị tài sản – nguồn vốn của Tập đoàn, đến cuối năm 2009 là 102.500 tỷ đồng, trong khi đó, tổng nợ phải trả đã lên tới hơn 86.700 tỷ đồng, vì vậy tỷ lệ Nợ phải trả / Vốn chủ sở hữu (D/E) là khoảng 600% (6 lần), làm Vinashin rơi vào tình trạng mất cân đối tài chính nghiêm trọng và đối mặt với nguy cơ phá sản.

Thuật ngữ tài chính:
  1. Debt to Equity ratio (D/E) = Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tỷ số D/E = Tỷ số DER = 負債比率
  2. Current Ratio = Tỷ số thanh khoản hiện thời (hay Tỷ số thanh khoản ngắn hạn, Hệ số thanh toán ngắn hạn, Hệ số thanh toán hiện hành, Hệ số khả năng thanh toán của vốn lưu động) = 流動比率  
  3. Equity ratio = Equity/Asset Ratio = Tỷ lệ Vốn cổ đông (Vốn tự có ) = Tỷ lệ Vốn cổ đông / Tài sản = 自己資本比率
  4. Fixed Assets Ratio = Tỷ suất  tài sản cố định =  = 固定比率  
Ngoài ra:
  • Asset/Equity ratio = Tỷ lệ tài sản / Vốn chủ sở hữu = Tỷ lệ tài sản / Vốn cổ đông
  • Book Value = Equity = Vốn

Nhớ Download Tài Liệu Chứng Khoán về đọc thêm