Time-weighted rate of return là gì ? (Lợi suất gia trọng thời gian)

CFOViet :: Time-weighted rate of return là gì ?
(Lợi suất trọng số thời gian ; Lợi suất gia trọng (nghiêng về, tính theo) thời gian)
Là tỷ suất lợi nhuận (tỷ lệ sinh lời) được tính toán ở điều kiện “lý tưởng”, nghĩa là chỉ căn cứ vào giá trị tài sản (cổ phiếu) biến động lên xuống, mà không quan tâm đến dòng tiền chảy vào ra do các yếu tố khách quan như rút tiền hay nạp thêm tiền giữa chừng, hoặc khấu trừ chi phí quản lý.
Người ta thường dựa trên kết quả này để đánh giá năng lực vận dụng vốn của công ty quản lý quỹ.
loisuat-giatrong
Giống như khóa chặt 2 vòi vào ra để không có sự thay đổi thể tích nước trong chậu, thuận tiện cho việc tính toán sự biến đổi của lượng nước. Nước trong chậu đầy thêm hoặc bốc hơi hết, là tùy thuộc vào năng lực của quỹ đầu tư, biết chọn vị trí đặt chậu nước (trong nhà hay ngoài trời), thời điểm đặt chậu (vào mùa khô hạn hay mùa mưa).
loi-suat-gia-trong-la-gi-time-weighted-rate-of-return
Cách tính:

Tính riêng tỷ suất sinh lợi HPR (Holding-period return) cho từng kỳ (Period), sau đó gom tất cả lại để tính tỷ suất sinh lợi cho toàn thời kỳ (Annualized rate of return).
Thông thường các kỳ (Period) được định nghĩa như sau:

  • Period 1 (Cuối tháng 12.2010 ~ Cuối tháng 3.2011)
  • Period 2 (Cuối tháng 3.2011 ~ Cuối tháng 6.2011)
  • Period 3 (Cuối tháng 6.2011 ~ Cuối tháng 7.2011)
  • Period 4 (Cuối tháng 7.2011 ~ Cuối tháng 9.2011)
  • Period 5 (Cuối tháng 9.2011 ~ Cuối tháng 12.2011)

Tỷ suất sinh lợi R của mỗi kỳ, ví dụ đối với kỳ 1 :
R1 = (MV1 – MV0 + D1 – CF1) ÷ MV0

Tỷ suất sinh lợi cho tất cả n kỳ (Rate of return for n Periods):
R = (R1 + 1)(R2 + 1) … (Rn + 1) – 1

Trong đó :
MV = Market Value = Giá thị trường
D1 = Dividend or Interest inflows = Cổ tức, lợi tức
CF1 = cash flow received at period end = Dòng tiền thêm vào hoặc rút ra giữa chừng

Nhớ Download Tài Liệu Chứng Khoán về đọc thêm