Chính sách tiền tệ ( Monetary Policy ) là gì ?

Chính sách lưu thông tiền tệ là quá trình quản lý hỗ trợ đồng tiền của chính phủ hay ngân hàng trung ương để kiềm chế lạm phát, tăng trưởng kinh tế, duy trì ổn định tỷ giá hối đoái. Nói chung, nghiệp vụ thị trường mở là chính sách nới lỏng tiền tệ (đưa dòng tiền ra thị trường), hoặc thắt chặt tiền tệ (thu tiền về nhằm hạn chế dòng tiền lưu thông trên thị trường).
Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Ngân hàng trung ương Việt Nam – The State Bank of Vietnam – SBV):
1/5/2011: Lãi suất tái cấp vốn và Lãi suất tái chiết khấu đã được điều chỉnh tăng 100 điểm cơ bản lên mức lần lượt 14% và 13%.
Các lần tăng lãi suất tái cấp vốn và tái chiết khấu trong 6 tháng qua:
Ngày áp dụng Lãi suất tái cấp vốn (Refinance Rate) Lãi suất tái chiết khấu (Discount rate)
01/11/2010 8% 6%
05/11/2010 9% 7%
01/12/2010 9% 7%
17/02/2011 11% 7%
08/03/2011 12% 12%
01/04/2011 13% 12%
01/05/2011 14% 13%
4/5/2011:  Lãi suất trên thị trường mở (OMO) tăng thêm 100 điểm cơ bản (1%) lên 14%/năm
17/5/2011:  Lãi suất trên thị trường mở (OMO) tăng thêm 100 điểm cơ bản (1%) lên 15%/năm từ mức 14% chỉ sau hai tuần.
*Lãi suất trên thị trường mở (OMO – Open market operations): lãi suất của các khoản tín dụng mà SBV cung cấp thông qua thị trường mở
Theo Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, nghiệp vụ thị trường mở là việc mua bán giấy tờ có giá ngắn hạn như tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác. Thông qua đó, ngân hàng Nhà nước tác động trực tiếp đến nguồn vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng, từ đó điều tiết lượng cung ứng tiền tệ và tác động gián tiếp đến lãi suất thị trường.
Trong 8 năm qua Việt Nam là một trong những nước có tốc độ tăng tín dụng cao nhất trên thế giới, trung bình 33%/năm. Nếu tính lũy tiến thì đầu 2003 tổng tín dụng là 1 đồng thì cuối 2010 tổng tín dụng là 9,6 đồng, tăng gần 10 lần, một mức tăng cực kỳ cao. Đó là nguyên nhân vì sao bất ổn vĩ mô ngày càng nghiêm trọng, lạm phát tăng cao so với tất cả các quốc gia láng giềng, những nước cũng chịu tác động bên ngoài gần giống với Việt Nam với nền kinh tế cũng rất mở.
Thuật ngữ tài chính: Chính sách tiền tệ Monetary Policy 金融政策,Ngân hàng trung ương Central Bank 中央銀行, Nghiệp vụ thị trường mở Open Market Operation (OMO) 公開市場操作, Dự trữ bắt buộc Reserve Requirement 預金準備率操作, Ngân hàng / Tổ chức tín dụng Bank 銀行.

Nhớ Download Tài Liệu Chứng Khoán về đọc thêm