1. Chỉ số TOPIX (TŌkyō stock Price IndeX)
東証株価指数(とうしょうかぶかしすう)
Chỉ số đo lường giá toàn bộ 1700 cổ phiếu trên Sàn giao dịch chứng khoán Tokyo (Tokyo Stock Exchange – TSE). Chỉ số này được tính toán dựa trên giá trị vốn hóa thị trường của tất cả doanh nghiệp được cho là “loại 1” trên TSE. “Loại 1” xếp tất cả những doanh nghiệp lớn nhất trên sàn giao dịch thành 1 nhóm. “Loại 2” bao gồm những doanh nghiệp nhỏ hơn.
Thời điểm gốc của chỉ số Topix là 4/1/1968 với giá trị gốc là 100.

Chỉ số Topix cùng với chỉ số Nikkei 225 là những chỉ số quan thị quan trọng nhất cho thị trường chứng khoán Nhật Bản. Tuy nhiên, chỉ số Topix được xem là hàn thử biểu có độ chính xác hơn bởi nó phản ánh công bằng hơn những thay đổi về giá và bao gồm được tất cả những công ty lớn trên sàn giao dịch.
Hiện nay có khoảng 1700 doanh nghiệp “loại 1” được niêm yết trên TSE, cùng với khoảng 500 doanh nghiệp “loại 2”. ( Tham khảo Saga )
2. Chỉ số Nikkei 300 (Nikkei 300 Index)
日経株価指数300, 日経300
日経株価指数300, 日経300

Chỉ số tính toán dựa trên VWAP (Trung bình cộng có trọng số, hay số bình quân gia quyền) của 300 mã cổ phiếu có Giá trị vốn hoá thị trường (Market capitalization – 時価総額) cao trên sàn giao dịch chứng khoán Tokyo.
3. Chỉ số Nikkei 225 (The Nikkei, Nikkei 225, Nikkei Stock Average, Nikkei Average)
日経平均株価(にっけいへいきんかぶか), 日経225
Nikkei 225 là chỉ số giá bình quân gia quyền của 225 loại cổ phiếu Blue-chip (tính bằng đồng yen Nhật) đại diện cho 1700 mã chứng khoán trên sàn giao dịch chứng khoán Tokyo (Tokyo Stock Exchange – TSE). Chỉ số này được Nhật báo Nihon Keizai Shimbun (Japan Economic Journal) thuộc tập đoàn truyền thông Nikkei (Nhật Bản) tính toán dựa theo chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones của Mỹ.

Về cơ bản, chỉ số TOPIX mới thực sự phản ánh tổng quan thị trường chứng khoán Nhật Bản,, tuy nhiên chỉ số Nikkei 225 do một cơ quan tư nhân như Nikkei đảm trách vẫn được chính phủ Nhật Bản sử dụng để tính toán các chỉ số kinh tế quan trọng của quốc gia.
3. Chỉ số Nikkei 225 tương lai (Nikkei 225 Futures)
日経225先物取引(にっけい225さきものとりひき)
Chỉ số Nikkei 225 tương lai dành cho các hợp đồng quyền chọn, được tính toán bởi 3 sàn giao dịch chỉ số Futures là: Sàn giao dịch chứng khoán Osaka (OSE), Chicago Mercantile Exchange (CME), Singapore Exchange (SGX), và ngày nay trở thành một chỉ số cho hợp đồng quyền chọn được cả thế giới công nhận. (Tham khảo thêm Saga )
http://www.ose.or.jp/e/derivative/225futures
4. Chỉ số Nikkei 225 Quyền chọn (Nikkei 225 Options)
日経225オプション取引(にっけい225オプションとりひき)

Nikkei 225 Options là hợp đồng quyền chọn tính toán dựa trên chỉ số Nikkei 225, được niêm yết trên sàn chứng khoán Osaka, và là sản phẩm tiêu biểu nhất của các giao dịch quyền chọn tại Nhật Bản.
Phương thức giao dịch: Put Option, Call Option
Đơn vị: Nikkei 225 x ¥1,000
http://www.ose.or.jp/e/derivative/225options/
Latest posts by Akira Lê (see all)