Các chỉ số kinh tế (Economic indicators) Business Conditions Index

Chỉ số phản ánh tình trạng kinh tế = Business Conditions Index (Economic indicators) là gì ?
CFOViet.com ::Chỉ số kinh tế phản ánh cục diện toàn thể nền kinh tế của một quốc gia, bao gồm 3 chỉ số tiêu biểu là : Chỉ số tổng hợp, Chỉ số dẫn dắt, và chỉ số lạc hậu (trì trệ).

1. Chỉ số tổng hợp = Coincident Index
Phản ánh tổng quan tình hình hiện tại của nền kinh tế. Tại Mỹ, CI được tính toán căn cứ vào:

  • Thu nhập cá nhân trừ thanh toán chuyển nhượng
  • Số lao động trong bản lương phi nông nghiệp
  • Sản lượng công nghiệp
  • Doanh số sản xuất thương mại

    Tại các quốc gia khác:

    • Nhật Bản: số người có việc làm, sản xuất công nghiệp, doanh số bán lẻ thực, doanh số sản xuất thực, tiền lương.
    • Úc: hoạt động bán lẻ, tỉ lệ thất nghiệp, sản xuất công nghiệp, việc làm, thu nhập hộ gia đình.
    • Pháp: doanh số bán lẻ, sản xuất công nghiệp, nhập khẩu thực, chi phí thất nghiệp.
    • Đức: sản xuất công nghiệp, doanh số sản xuất, doanh số bán lẻ, việc làm
    • Anh: tổng tiêu dùng hộ gia đình, doanh số bán lẻ, việc làm, thu nhập thực của hộ gia đình có thể dùng được.

    2. Chỉ số dẫn dắt = Leading Index
    Chỉ số này sẽ thay đổi trước khi toàn bộ nền kinh tế có những biến động lớn, và được dùng để dự báo triển vọng của nền kinh tế.

    Tại Mỹ chỉ số này bao gồm các yếu tố sau:

    • giờ làm việc trung bình hàng tuần,
    • các đơn yêu cầu bảo hiểm thất nghiệp trung bình hàng tuần, 
    • đơn đặt hàng mới của các nhà sản xuất, 
    • hàng hóa tiêu dùng và vật liệu, bán hàng, 
    • giấy phép xây dựng, nhà ở mới
    • giá chứng khoán
    • cung tiền M2, 
    • biên độ dao động của lại suất, 
    • trái phiếu kho bạc kì hạn 10 năm trừ đi quỹ liên bang, 
    • chỉ số niềm tin của người tiêu dùng.

    Tại các quốc gia khác:

    • Úc: lợi tức trái phiếu chính phủ trung hạn, biên độ lợi tức trái phiếu, giá cổ phần, cung tiền M3, nông sản xuất khẩu, chỉ số doanh thu trên hàng tồn kho, số lượng công ty tư nhân phi tài chính, các giấy phép xây dựng mới.
    • Pháp: lợi tức trái phiếu kì hạn 10 năm, biên độ dao động của lợi tức, chỉ số giá chứng SBF 250, tiêu dùng sản phẩm sản xuất, giấy phép xây dựng, dân số, số người thất nghiệp mới, đơn hàng mới của ngành công nghiệp, chỉ số niềm tin người tiêu dùng, thay đổi giá chứng khoán, và tỷ số giảm phát giá trị gia tăng trong sản xuất trên đơn vị lao động.
    • Đức: các đơn hàng sản phẩm đầu tư mới, biên độ lợi tức, thay đổi trong hàng tồn kho, tổng lợi tức từ các xí nghiệp và tài sản, giá các chứng khoán, đơn hàng xây dựng nhà ở dân cư mới, mức tăng lãi suất cho chỉ số CPI ở khu vực dịch vụ, chỉ số niềm tin người tiêu dùng.
    • Nhật Bản: lợi nhuận hoạt động, số lượng nhà mới xây dựng, số doanh nghiệp phá sản, chỉ số làm việc toàn thời gian, giá chứng khoán (TOPIX) tăng trưởng của lãi suất 6 tháng đối với ản phẩm lao động, bản điều tra kinh tế Tanka về điều kiện kinh doanh, cung tiền, biên độ lợi tức, đơn hàng mới cho máy móc và xây dựng. 
    • Anh: báo cáo đơn hàng mới, khối lượng sản phẩm sản xuất mong đợi, chỉ số niềm tin người tiêu dùng, chỉ số tất cả chứng khoán, đơn hàng mới trong công nghiệp máy móc, sản phẩm sản xuất cho nền kinh tế, thặng dư lợi nhuận hoạt động của các doanh nghiệp.

    3. Chỉ số lạc hậu (trì trệ) = Lagging Index
    Chỉ số lạc hậu với biến số tiêu biểu là tỷ lệ người thất nghiệp, sẽ biến đổi sau khi toàn bộ nền kinh tế có sự biến động lớn. Chỉ số này được công bố hàng tháng, tính toán căn cứ vào 7 biến số chính:

    • Tỷ lệ thất nghiệp
    • Giá trị nợ công nghiệp và thương mại
    • Biến động CPI của khối dịch vụ
    • Chi phí lao động trên 1 đơn vị sản phẩm
    • Tỷ lệ sản xuất & tồn kho
    • Tỷ lệ chi tiêu vượt quá thu nhập
    • Biến động lãi suất cơ bản của ngân hàng

    Tham khảo thêm:
    http://www.ingate.com.vn/knowledge/kienthucvekinhte/89-cac-ch-s-kinh-t-3.html
    http://en.wikipedia.org/wiki/Economic_indicator

    Thuật ngữ tài chính
    Chỉ số phản ánh tình trạng kinh tế = Business Conditions Index = 景気動向指数
    Chỉ số tổng hợp CI = Composite Indexes
    Chỉ số khuếch tán = DI Diffusion Indexes
    Chỉ số dẫn dắt = Leading Index = 先行指数
    Chỉ số tổng hợp = Coincident Index = 一致指数
    Chỉ số lạc hậu = Lagging Index = 遅行指数

    Nhớ Download Tài Liệu Chứng Khoán về đọc thêm