Quỹ đầu tư tín thác là gì ? Tổng quan về công ty quản lý quỹ

CFOViet.com :: Quỹ đầu tư tín thác (Collective investment scheme) là quỹ đầu tư không có tư cách pháp nhân và hội đồng quản trị.

4 chủ thể chính của quỹ đầu tư tín thác:

  1. Người thụ hưởng (Nhà đầu tư) = Beneficiary = Khách hàng của quỹ, góp tiền vào quỹ với tư cách là nhà đầu tư cá nhân. Chỉ hưởng lợi theo tỷ lệ vốn góp, vì vậy không được coi là cổ đông, không có quyền tham gia biểu quyết.
  2. Công ty bán hàng (Ngân hàng) = Marketing or distribution company = Đóng vai trò trung gian giữa bên 1 và 3, tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, hỗ trợ thông tin, giới thiệu và bán sản phẩm.
  3. Công ty quản lý quỹ (ủy thác) = Fund Manager = Cần số vốn lớn. Có nhiệm vụ đề ra chính sách đầu tư, lập kế hoạch, bản cáo bạch và cung cấp đầy đủ thông tin về dự án đầu tư gửi bên 2. Giao việc giám sát cũng như ủy thác đầu tư cho bên 4, vì không có hội đồng quản trị.
  4. Ngân hàng tín thác (nhận ủy thác) = Ngân hàng giám sát bảo quản =  Fund administrator = Kiểm tra giám sát tài sản bên 3, làm việc trực tiếp với thị trường tài chính, thanh toán, thu lợi nhuận và hoàn thành toàn bộ thủ tục đầu tư.

Hợp đồng tín thác – Trust Agreement (Chứng thư tín thác) được ký kết giữa công ty quản lý Quỹ và Ngân hàng tín thác. Hợp đồng này đề cập đến các điều khoản hoạt động của Quỹ nhằm đảm bảo quyền lợi cho nhà đầu tư. Nộp dung hợp đồng được sự phê chuẩn của Bộ tài chính hoặc cơ quan chức năng. (CFOViet.com)

Thuật ngữ tài chính – đầu tư:
  1. Người thụ hưởng (Nhà đầu tư) = Beneficiary
  2. Công ty bán hàng (Ngân hàng) = Marketing or distribution company
  3. Công ty quản lý quỹ (ủy thác) = Fund Manager (Investment manager)
  4. Ngân hàng tín thác (nhận ủy thác) = Ngân hàng giám sát bảo quản =  Fund administrator
  5. Bên ủy thác chỉ định phương án đầu tư = WITH instruction by trustor
  6. Bên ủy thác KHÔNG chỉ định phương án đầu tư = WITHOUT instruction by trustor

Nhớ Download Tài Liệu Chứng Khoán về đọc thêm